20/1/16

Hen ác tính - Tiêu chuẩn chẩn đoán và điều trị

Hen ác tính


I.Tiêu chuẩn chẩn đoán:
1. Định nghĩa
* Là cơn hen PQ nặng
(+) ≥1 t.chứng ác tính sau:
+ Thở chậm <10 lần/phút
    (hoặc có cơn ngừng thở).
+ Mất rì rào phế nang.
+ Rối loạn ý thức.
+ Huyết áp tụt.
(=) Hen ác tính.
* (TK-ĐN khác: Cơn ác tính = cơn liên tục nặng trên 24 giờ do tắc nghẽn phế quản tận, điều trị bằng thuốc hen thông thường không kết quả, biến chứng suy hô hấp , suy tim phải, tử vong.)
II. Điều trị
* Mục tiêu điều trị :
a.Giải quyết tình trạng tắc phế quản nặng.
b.Giải quyết tình trạng giảm thông khí p.nang.
c.Giải quyết toan hô hấp.
d.Giải quyết tình trạng rối loạn tim mạch.

3. P.pháp điều trị
* Có 2 phương pháp :
 Thuốc & Thủ thuật 

III.Xử trí
Qui trình xử trí cấp cứu
+ Bóp bóng qua mặt nạ với oxy 100%.
+ Đặt NKQ nhanh chóng, mở ngay KQ khi khó đặt, ráp nối để thở máy.
+ Adrenalin IV chậm 50mcg-0.3mg trong 1', có thể nhắc lại sau 5'; sau đó truyền khởi đầu liều 0.2-0.3mcg/kg/ph
 (ống 1mg/1ml - cho tiêm/truyền khoảng 0, 6-1 ống/giờ) điều chỉnh tốc độ theo đáp ứng của bệnh nhân.
+ Đặt thông số thở theo yêu cầu của bệnh nhân.


IV.Dùng thuốc
* 6 nhóm thuốc
1. Adrenalin truyền liều 0.02-0.03 mcg/kg/phút  (khoảng 0, 6-1 ống mỗi giờ) có thể truyền 1-5 ngày.

2. Ventolin 0.5mg IV hay truyền 30-50mg/kg/giờ

3. Aminophilin 6mg/kg/30';  duy trì 0.9mg/kg/giờ.

4. Corticohemisuccinat  4mg/kg/4-6giờ(1g-1, 5g)

5. Halothane (1-2%): 24 tuổi: 0.84 MAC; 42 tuổi: 0.76 MAC; 81 tuổi: 0.64 MAC
 [Trẻ nhũ nhi: 0.08 MAC; 3 tuổi: 0.91 MAC; 10 tuổi: 0.87 MAC; 15 tuổi: 0.92 MAC].

6.Cephalosporin thế hệ 2 như Ceftin; 250-500mg uống 2 lần mỗi ngày

V.Dùng thủ thuật
* Thông khí nhân tao
1.Mục tiêu thông khí
 a- Chữa các bất tương hợp thông khí/tưới máu khi thiếu oxy nặng.
 b- Làm giảm Auto PEEP (PEEP nội sinh-do chế độ tăng cản đường thở, và ứ khí trong phổi).
 c-Làm giảm tác hại: về hô hấp (mệt cơ thở), về tuần hoàn  (giảm HA, tăng áp đm phổi).
 d- Cần chấp nhận tăng thán với pH>7, 2 & PaO2>60 để giúp giảm toan hô hấp.

2. Thông số cài ban đầu:
+ Phương thức A/C hoặc SIMV: f =10-12 lần/phút; I/E=1/3-1/4; FiO2:0, 6-1.
+ Dạng thông khí: Thể tích hay Áp lực; Vt:6-8ml/kg, P platau <35 cmH2O.
+ Cài PEEP ngoại = 50-75% của PEEP nội sinh; dùng type giảm dần động.

3. Cai thở máy:  Bắt đầu cai ngay khi đủ tiêu chuẩn:
+ BN tỉnh, sinh hiệu ổn
+ thở được tự nhiên với Vt >5ml/kg; f thở <30; p hít vào >-25 cmH2O.
+ PaO2 > 60 mmHg với FiO2 <50%; PEEP <5...
Và sau 4-6 giờ có thể rút NKQ nếu BN tỉnh, hợp tác tốt.

V.Điều trị triệu chứng
- Ranitidine (Zantac) 50mg tiêm IV mỗi 8 giờ hay PO 150mg/bid (bid = hai lần mỗi ngày)

- Nước-điện giải
+ Truyền DW5 xen NS, Nabica đảm bảo 1, 5-2 l/24h
+ Theo đường ăn uống 1.5 l/24h
+ Long đờm natri benzoat 30ml x 2 lần/24h
+ Trợ tim
+ Kháng sinh

VI. Xét nghiệm: cho làm
 - XQ tại giường, ECG,
 - Đo chức năng hô hấp?
 - Khí máu(ABG),
 - Làm các XN máu (CBC);
 - Theophylline máu.
 - Đánh giá PEEP, Vt, MAP.

VII. Điều dưỡng
Điều dưỡng tham gia thực hiện:
+ Điều chỉnh nước đ.giải: truyền TM 1-3 lit/ngay
+ Thở Oxy mũi 1-2 lit/ph (nếu chưa thở máy).
+ Thể dục lý liệu hô hấp.
+ Chăm sóc tích cực, và để bệnh nhân yên tĩnh.

* Khi đã thở máy: chăm sóc, nuôi dưỡng như qui định với BN thở máy.


EmoticonEmoticon