Hen ác tính
I.Tiêu
chuẩn chẩn đoán:
1. Định nghĩa
* Là cơn hen PQ nặng
(+) ≥1 t.chứng ác tính sau:
+ Thở chậm <10 lần/phút
(hoặc có cơn
ngừng thở).
+ Mất rì rào phế nang.
+ Rối loạn ý thức.
+ Huyết áp tụt.
(=) Hen ác tính.
* (TK-ĐN khác: Cơn ác tính = cơn liên tục nặng trên
24 giờ do tắc nghẽn phế quản tận, điều trị bằng thuốc hen thông thường không kết
quả, biến chứng suy hô hấp , suy tim phải, tử vong.)
II.
Điều trị
* Mục tiêu điều trị :
a.Giải quyết tình trạng tắc phế quản nặng.
b.Giải quyết tình trạng giảm thông khí p.nang.
c.Giải quyết toan hô hấp.
d.Giải quyết tình trạng rối loạn tim mạch.
3. P.pháp điều trị
* Có 2 phương pháp :
Thuốc &
Thủ thuật
III.Xử
trí
Qui trình xử trí cấp cứu
+ Bóp bóng qua mặt nạ với oxy 100%.
+ Đặt NKQ nhanh chóng, mở ngay KQ khi khó đặt, ráp nối
để thở máy.
+ Adrenalin IV chậm 50mcg-0.3mg trong 1', có thể nhắc
lại sau 5'; sau đó truyền khởi đầu liều 0.2-0.3mcg/kg/ph
(ống 1mg/1ml
- cho tiêm/truyền khoảng 0, 6-1 ống/giờ) điều chỉnh tốc độ theo đáp ứng của
bệnh nhân.
+ Đặt thông số thở theo yêu cầu của bệnh nhân.
IV.Dùng
thuốc
* 6 nhóm thuốc
1. Adrenalin truyền liều 0.02-0.03
mcg/kg/phút (khoảng 0, 6-1 ống mỗi giờ)
có thể truyền 1-5 ngày.
2. Ventolin 0.5mg IV hay truyền 30-50mg/kg/giờ
3. Aminophilin 6mg/kg/30'; duy trì 0.9mg/kg/giờ.
4. Corticohemisuccinat 4mg/kg/4-6giờ(1g-1, 5g)
5. Halothane (1-2%): 24 tuổi: 0.84 MAC; 42 tuổi:
0.76 MAC; 81 tuổi: 0.64 MAC
[Trẻ nhũ nhi:
0.08 MAC; 3 tuổi: 0.91 MAC; 10 tuổi: 0.87 MAC; 15 tuổi: 0.92 MAC].
6.Cephalosporin thế hệ 2 như Ceftin; 250-500mg uống
2 lần mỗi ngày
V.Dùng thủ thuật
* Thông khí nhân tao
1.Mục tiêu thông khí
a- Chữa các bất
tương hợp thông khí/tưới máu khi thiếu oxy nặng.
b- Làm giảm
Auto PEEP (PEEP nội sinh-do chế độ tăng cản đường thở, và ứ khí trong phổi).
c-Làm giảm
tác hại: về hô hấp (mệt cơ thở), về tuần hoàn
(giảm HA, tăng áp đm phổi).
d- Cần chấp nhận
tăng thán với pH>7, 2 & PaO2>60 để giúp giảm toan hô hấp.
2. Thông số cài ban đầu:
+ Phương thức A/C hoặc SIMV: f =10-12 lần/phút;
I/E=1/3-1/4; FiO2:0, 6-1.
+ Dạng thông khí: Thể tích hay Áp lực; Vt:6-8ml/kg,
P platau <35 cmH2O.
+ Cài PEEP ngoại = 50-75% của PEEP nội sinh; dùng
type giảm dần động.
3. Cai thở máy:
Bắt đầu cai ngay khi đủ tiêu chuẩn:
+ BN tỉnh, sinh hiệu ổn
+ thở được tự nhiên với Vt >5ml/kg; f thở <30;
p hít vào >-25 cmH2O.
+ PaO2 > 60 mmHg với FiO2 <50%; PEEP <5...
Và sau 4-6 giờ có thể rút NKQ nếu BN tỉnh, hợp tác tốt.
V.Điều
trị triệu chứng
- Ranitidine (Zantac) 50mg tiêm IV mỗi 8 giờ hay PO
150mg/bid (bid = hai lần mỗi ngày)
- Nước-điện giải
+ Truyền DW5 xen NS, Nabica đảm bảo 1, 5-2 l/24h
+ Theo đường ăn uống 1.5 l/24h
+ Long đờm natri benzoat 30ml x 2 lần/24h
+ Trợ tim
+ Kháng sinh
VI. Xét nghiệm:
cho làm
- XQ tại giường,
ECG,
- Đo chức
năng hô hấp?
- Khí
máu(ABG),
- Làm các XN
máu (CBC);
-
Theophylline máu.
- Đánh giá
PEEP, Vt, MAP.
VII.
Điều dưỡng
Điều dưỡng tham gia thực hiện:
+ Điều chỉnh nước đ.giải: truyền TM 1-3 lit/ngay
+ Thở Oxy mũi 1-2 lit/ph (nếu chưa thở máy).
+ Thể dục lý liệu hô hấp.
+ Chăm sóc tích cực, và để bệnh nhân yên tĩnh.
* Khi đã thở máy: chăm sóc, nuôi dưỡng như qui định
với BN thở máy.
EmoticonEmoticon