2/2/16

Mốc phát triển với trẻ < 6 tuổi - Bảng chuẩn quốc tế

Mốc phát triển với trẻ < 6 tuổi


Bảng chuẩn quốc tế (áp dụng cho cả trẻ em Việt Nam).
Nếu thấy con mình khác xa mốc này, nên hỏi bs ck nhi...

I. Mốc phát triển về thể chất

Chuẩn tăng trưởng của trẻ em
Bảng chuẩn tăng trưởng của trẻ em trên toàn thế giới (áp dụng cho cả trẻ em Việt Nam)
Độ tuổi
Giới tính
Cân nặng
Chiều cao

Trẻ vừa sinh ra
Bé trai
3,3kg
49,9cm

Bé gái
3,2kg
49,1cm


6 tháng tuổi
Bé trai
7,9kg
67,6cm

Bé gái
7,3kg
65,7cm


1 tuổi
Bé trai
9,6kg
75,7cm

Bé gái
8,9kg
74cm

18 tháng tuổi
Bé trai
10,9kg
82,3cm

Bé gái
10,2kg
80,7cm

24 tháng tuổi (2 tuổi)
Bé trai
12,2kg
87,8cm

Bé gái
11,5kg
86,4cm

36 tháng tuổi (3 tuổi)
Bé trai
14,3kg
96,1cm

Bé gái
13,9kg
95,1cm

42 tháng tuổi (3 tuổi rưỡi)
Bé trai
15,3kg
99,9cm

Bé gái
15kg
99cm

48 tháng tuổi (4 tuổi)
Bé trai
16,3kg
103,3cm

Bé gái
16,1kg
102,7cm

54 tháng tuổi (4 tuổi rưỡi)
Bé trai
17,3kg
106,3cm

Bé gái
17,2kg
106,2cm

60 tháng tuổi (5 tuổi)
Bé trai
18,3kg
110 cm

Bé gái
18,2kg

109,4cm


II. Mốc phát triển tinh thần

Từ khi sinh ra cho đến 6 tuổi, trẻ em sẽ thay đổi theo một số mốc phát triển.
(Không phải em nào cũng phải theo y khuông các mốc này).
Nhưng nếu cha mẹ cảm thấy con mình bị tụt lại khá xa, nên hỏi bác sĩ khoa nhi.

0 - 4 tuần
nhìn mặt của người quen
phát âm nhỏ
giật mình khi nghe tiếng động
chân tay cử động khác nhau
ngưng khóc khi được bế

4 - 8 tuần
biết cười xã giao
phát âm bập bẹ
thay đổi sắc mặt khi nghe tiếng động
đầu thỉnh thoảng ngửng lên thẳng
khi mẹ cho bú biết sửa mình để bú dễ hơn

8 - 12 tuần
nhận ra mẹ
phát âm nguyên âm
nhìn theo đồ chơi (lúc lắc) trên tay
trở mình sang bên gần được
biết và chờ được bế lên

12 - 16 tuần
cười mỉm khi thấy mình trong gương
phát âm cười, "cu cu"
anticipatory excitement
có thể tự cầm đồ chơi (lúc lắc)
nhìn và theo dõi bàn tay của mình

16 - 20 tuần
biết cái gì mới lạ
cười to, biết thích thú
đưa đồ chơi (lúc lắc) vào mồm
hai tay chắp nhau vào giữa
thấy và biết chờ đợi thức ăn

20 - 24 tuần
tỏ sự không vui khi đồ chơi bị lấy đi
tự biết phát âm xã giao
nhìn theo vật rơi xuống (thí dụ khi em vất thìa từ bàn xuống đất)
đầu ngẩn thẳng và vững
biết mày mò hay vỗ tay vào bính sữa hay vú mẹ

24 - 28 tuần
biết chơi trò đơn giản với người khác
nghe ngóng được tiếng nhạc
đập đồ trên mặt bàn
lật úp một mình trên giường
uống từ ly (cần cha mẹ giúp)

28 - 32 tuần
biết hãi người lạ
phát âm được một chuỗi nhiều âm
biết lắc đồ chơi (lúc lắc)
biết chuyển một vật từ tay này sang tay kia
tự cầm đồ vật trên tay

32 - 36 tuần
biết nhái tiếng của người lớn
phát âm 1 vần (đa, ba, ka)
chơi với hai đồ chơi một lúc
khi bắt ngồi sẽ lắc lư
tự đút bánh vào mồm

36 - 40 tuần
biết vẫy tay
phát âm "ba" hay "ma" (vô nghĩa)
biết tìm đồ chơi bị giấu dưới chăn
ngồi vững một mình
biết giơ tay khi sắp được bế

40 - 44 tuần
biết ngưng lại khi bị cha mẹ bảo ngưng
nói "ba" hay "má" (đúng nghĩa)
biết sắp xếp đồ chơi
dùng ngón tay trỏ để giữ yên đồ vật
biết chơi chung và hòa đồng với người khác

44 - 48 tuần
biết chơi với mình trong gương
nói được 1 chữ khác ngoài "ba" và "má"
biết chọn đồ chơi theo ý muốn của mình
ngồi thẳng và lăn trái banh ra trước
đưa đồ chơi cho người khác nhưng không biết thả tay ra

48 - 52 tuần
đòi chơi đùa với người lớn
nói được 2-3 chữ ngoài "ba" và "má"
bắt chước người lớn dùng viết vẽ (thành những chấm)
chập chững 1-2 bước
đưa đồ chơi cho người khác và biết thả tay ra

1.25 tuổi
tỏ ý muốn làm cha mẹ vui lòng
kết hợp điệu bộ và ngôn ngữ
biết xây cột (hai khối chồng lên nhau)
chạy, ít té
biết chỉ vào các bộ phận trên mình khi hỏi

1.5 tuổi
chơi với búp bê, cho búp bê ăn v.v...
nói ra thành câu cực ngắn
bắt chước người lớn dùng viết vẽ (thành vệt dài)
thích vặn nút
hiểu thế nào là "nóng"

1.75 tuổi
biết chia sẻ và chơi đồ chơi chung với trẻ em khác
nói được 50-60 chữ
biết dùng "dụng cụ" để khèo vật ở xa tới gần mình
đá banh
dùng thìa muỗng

2 tuổi
chơi trò chơi tưởng tượng
nói rõ nghĩa của câu, không phát âm tiếng vô nghĩa nữa
biết tổng quát hóa
lật từng trang sách, leo lên xuống lầu thang
giúp cha me mặc quần áo cho mình

2.5 tuổi
nhận ra mình trong gương
biết nói tên và họ của mình
nhận định các hình giống nhau
cầm viết bằng ngón tay
biết khi nào cần đi tiêu tiểu trong ban ngày

3 tuổi
tự biết nói mình vui hay buồn
biết hát đồng giao, bài hát trẻ em
vẽ được vòng tròn
đạp xe 3 bánh
giúp dọn dẹp, cất đồ chơi

3.5 tuổi
chơi hòa đồng vớ trẻ khác, tuân theo lệ của trò chơi
dùng chữ khá chính xác
vẽ hình vuông, biết so sánh to nhỏ
dùng các khối gỗ xây được mơ hình cao
làm một vài việc trong nhà

4 tuổi
hiểu và đóng vai của mình trong trò chơi đóng kịch
tham gia đối thoại
vẽ hình nhân với 2 phần (đầu và mình), đếm được 3 vật
biết nhảy
biết xin lỗi

4.5 tuổi
đóng kịch giỏi hơn
dùng được các câu nói phức tạp
biết món gì bị mất, đếm được 4 vật
biết tung trái banh
gọi thức ăn trong nhà hàng

5 tuổi
hiểu luật của các trò chơi
định nghĩa chữ, biết tên các đồng tiền
biết tên ngày trong tuần, đếm được 10 vật
thảy bóng, chạy nhảy giỏi
thay quần áo một mình

6 tuổi
có "bạn thân"
đọc sách trẻ em
vẽ hình nhân với đầu, cổ và tay
đạp xe hai bánh
tự nghĩ ra việc làm trong nhà cho mình


EmoticonEmoticon